13 Tháng mười một, 2025
Tổ dân phố Lương Yến, Thị Trấn Quán Hàu, Tỉnh Quảng Trị
Phong thủy

Thiên Can Địa Chi là gì? Cách tính Thiên Can Địa Chi 2025

Thiên Can Địa Chi là gì? Cách tính Thiên Can Địa Chi 2025

Trong văn hóa Á Đông, đặc biệt là ở Việt Nam và Trung Quốc, Thiên Can Địa Chi là hai yếu tố cơ bản để xác định âm lịch, tuổi tác, vận mệnh và phong thủy cá nhân. Chúng không chỉ là công cụ tính toán ngày tháng năm, giờ sinh mà còn là cơ sở để xem tử vi, chọn tuổi hợp, chọn ngày giờ tốt cho các việc trọng đại như cưới hỏi, khai trương, xây nhà.

  • Thiên Can thể hiện yếu tố thiên nhiên, vòng tuần hoàn thời gian 10 năm một chu kỳ.
  • Địa Chi tượng trưng cho các con vật, chu kỳ 12 năm, đồng thời phản ánh tính cách, năng lượng từng năm, tháng, ngày, giờ.
  • Khi Thiên Can và Địa Chi kết hợp, chúng tạo ra chu kỳ 60 năm (Lục Thập Hoa Giáp) cơ sở của tử vi trọn đời và các ứng dụng phong thủy.

Hiểu được Thiên Can Địa Chi giúp mỗi người nắm bắt vận mệnh, biết tuổi hợp, và ứng dụng trong đời sống một cách khoa học và hiệu quả.

Thiên Can là gì?

Thiên Can là một trong hai yếu tố cơ bản trong lịch pháp Á Đông, bao gồm 10 Can:

Thiên Can Ngũ hành
Giáp Mộc
Ất Mộc
Bính Hỏa
Đinh Hỏa
Mậu Thổ
Kỷ Thổ
Canh Kim
Tân Kim
Nhâm Thủy
Quý Thủy

Ý nghĩa Thiên Can

  • Thể hiện nguyên lý tự nhiên, sự vận hành của trời đất và thời gian.
  • Kết hợp với Địa Chi để xác định năm sinh, giờ sinh, vận mệnh.
  • Liên quan trực tiếp đến ngũ hành, từ đó xác định mối quan hệ tương sinh tương khắc trong phong thủy.

Ứng dụng Thiên Can

  • Xác định năm sinh âm lịch.
  • Tính toán giờ sinh hợp tuổi.
  • Chọn ngày giờ tốt theo phong thủy.
  • Kết hợp với Địa Chi để tạo 60 năm Lục Thập Hoa Giáp, phục vụ việc xem tuổi, xem mệnh, xem tử vi trọn đời.

Ví dụ: Năm 2025 là năm Ất Tỵ, Thiên Can là Ất (Mộc), Địa Chi là Tỵ (Hỏa).

Quan hệ giữa 10 Thiên Can gồm:

  • Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
  • Ất hợp Canh, khắc Tân
  • Bính hợp Tân, khắc Nhâm
  • Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
  • Mậu hợp Quý, khắc Giáp
  • Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
  • Canh hợp Ất, khắc Bính
  • Tân hợp Bính, khắc Đinh
  • Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
  • Quý hợp Mậu, khắc Kỷ

Địa Chi là gì?

Địa Chi là yếu tố thứ hai trong lịch pháp Á Đông, bao gồm 12 Chi, mỗi Chi tượng trưng cho một con vật và một đặc trưng thiên nhiên:

Địa Chi Con vật Ngũ hành
Chuột Thủy
Sửu Trâu Thổ
Dần Hổ Mộc
Mão Mèo/Thỏ Mộc
Thìn Rồng Thổ
Tỵ Rắn Hỏa
Ngọ Ngựa Hỏa
Mùi Thổ
Thân Khỉ Kim
Dậu Kim
Tuất Chó Thổ
Hợi Lợn Thủy

Ý nghĩa Địa Chi

  • Tượng trưng cho chu kỳ thời gian 12 năm, 12 tháng, 12 giờ trong ngày.
  • Phản ánh tính cách, năng lượng, vận khí từng năm và từng giờ.

Khi kết hợp với Thiên Can, Địa Chi tạo thành Lục Thập Hoa Giáp, giúp xác định tuổi hợp kỵ, vận mệnh và phong thủy cá nhân.

Ứng dụng Địa Chi

  • Xác định năm, tháng, ngày, giờ sinh âm lịch.
  • Xem tính cách theo tuổi, vận mệnh và sự nghiệp.
  • Kết hợp Thiên Can để tính cung mệnh, chọn ngày giờ tốt trong đời sống, hôn nhân, kinh doanh, xây dựng.

Ví dụ: Người sinh năm Ất Tỵ có Thiên Can là Ất, Địa Chi là Tỵ, mang hành Hỏa, có thể áp dụng để xem tính cách, vận trình, tuổi hợp và hướng nhà tốt.

Quan hệ giữa 12 địa chi gồm:

Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân – Tý – Thìn, Dần – Ngọ – Tuất, Tị – Sửu – Dậu, Hợi – Mão – Mùi.

Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp – Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.

Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý – Ngọ – Mão – Dậu, Dần – Thân – Tị – Hợi, Thìn – Tuất – Sửu – Mùi. Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.

Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý – Mùi, Sửu – Ngọ, Dần – Tị, Mão – Thìn, Thân – Hợi, Dậu – Tuất.

Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý – Dậu, Mão – Ngọ, Sửu – Thìn, Thân – Tị, Mùi – Tuất.

Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân – Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất – Hình hại đặc quyền; Tý, Mão – Hình hại vô lễ.

Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn – Thìn, Dậu – Dậu, Ngọ – Ngọ, Hợi – Hợi.

Cách tính Thiên Can – Địa Chi chi tiết

1. Cách tính Thiên Can theo năm sinh âm lịch

Thiên can cứ 10 năm sẽ lặp lại 1 lần. Bạn có thể biết được Thiên Can của mình dựa vào số cuối năm sinh. Dưới đây là quy ước của 10 yếu tố Thiên Can bạn có thể ghi lại để dễ đối chiếu:

Bảng tra cứu:

Kết quả Thiên Can
0 Canh
1 Tân
2 Nhâm
3 Quý
4 Giáp
5 Ất
6 Bính
7 Đinh
8 Mậu
9 Kỷ

Ví dụ: Người có năm sinh 2025, số cuối năm sinh 5, suy ra Can là Ất.

Cách tính Địa Chi theo năm sinh âm lịch

Khác với Thiên Can đã có số quy ước từ trước, cách tính Chi cần bạn phải thực hiện phép tính nhỏ: Lấy năm sinh chia cho 12, đem số dư của kết quả đối chiếu với quy ước chi sau đây:

Địa Chi Con vật
0 Thân Khỉ
1 Dậu
2 Tuất Chó
3 Hợi Lợn
4 Chuột
5 Sửu Trâu
6 Dần Hổ
7 Mão Mèo/Thỏ
8 Thìn Rồng
9 Tỵ Rắn
10 Ngọ Ngựa
11 Mùi

Ví dụ: Tìm Chi của người có năm sinh 2025. Áp dụng công thức: 2025:12 = 168 Dư 9, suy ra thuộc Chi là Tỵ.

Ứng dụng của Thiên Can và Địa Chi

Ứng dụng của Thiên Can trong dự đoán vận mệnh

Dựa vào ngày sinh do Can ngày và Chi ngày hợp thành, ta có thể xem Can ngày có vượng tướng hoặc bị khắc hại hay không. Nếu không thì bản tính của can ngày sẽ rất rõ ràng, có thể dùng làm tiêu chí dự đoán tính cách của một người.

  • Giáp (Mộc) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cương trực, kỷ luật cao.
  • Ất (Mộc) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách cẩn thận và cố chấp.
  • Bính (Hỏa) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách nhiệt tình, hào phóng nhưng nông nổi, hiếu thắng.
  • Đinh (Hỏa) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách trầm tĩnh bề ngoài, sôi nổi bên trong.
  • Mậu (Thổ) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách giỏi xã giao, trọng vẻ bề ngoài nhưng thiếu chính kiến.
  • Kỷ (Thổ) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách cẩn thận, tỉ mỉ nhưng không rộng lượng.
  • Canh (Kim) thuộc Dương: Tượng trưng có tính cách tài hoa, thích hợp làm kinh tế hoặc văn học.
  • Tân (Kim) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách kiên trì nhưng cũng đầy ngoan cố.
  • Nhâm (Thủy) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách khoan dung nhưng cũng ỷ lại, chậm chạp.
  • Quý (Thủy) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính chính trực, dù gặp khó khăn cũng không lùi bước.

Ứng dụng của Địa Chi trong xác định tháng âm

12 địa chi ứng với 12 tháng âm lịch. Tuy nhiên, tháng âm lịch bắt đầu từ Dần chứ không phải từ Tý, cụ thể như sau:

  • Tháng 1 – Tháng Dần
  • Tháng 2 – Tháng Mão
  • Tháng 3 – Tháng Thìn
  • Tháng 4 – Tháng Tỵ
  • Tháng 5 – Tháng Ngọ
  • Tháng 6 – Tháng Mùi
  • Tháng 7 – Tháng Thân
  • Tháng 8 – Tháng Dậu
  • Tháng 9 – Tháng Tuất
  • Tháng 10 – Tháng Hợi
  • Tháng 11 – Tháng Tý
  • Tháng 12 – Tháng Sửu

Trong đó:

  • Dần, Mão, Thìn theo lịch âm là tháng 1, 2, 3 tức mùa Xuân, vạn vật nảy mầm sinh sôi nên là Tam hợp Mộc cục.
  • Tỵ, Ngọ, Mùi theo âm lịch là tháng 4, 5, 6 tức mùa Hạ, thời điểm vạn vật tươi tốt, thời tiết nóng bức, tức Tam hợp Hỏa cục.
  • Thân, Dậu, Tuất theo âm lịch là tháng 7, 8, 9 tức mùa Thu, thời điểm vạn vật xơ xác tiêu điều, tức Tam hợp Kim cục.
  • Hợi, Tý, Sửu theo âm lịch là tháng 10, 11, 12 tức mùa Đông, thời điểm vạn vật cất chứa, băng tuyết bao trùm mặt đất, tức Tam hợp Thủy cục.

Ứng dụng của Can, Chi trong xác định giờ âm lịch

Người xưa có cách tính giờ dựa vào 12 cung Địa Chi, căn cứ để sắp xếp là dựa vào tập tính sinh hoạt của 12 con vật trong từng khoảng thời gian trong ngày. Cụ thể cách tính giờ theo Can Chi như sau:

  • Giờ Tý (23h-1h): Thời gian chuột kiếm ăn
  • Giờ Sửu (1h-3h): Thời gian trâu bò nhai lại thức ăn
  • Giờ Dần (3h-5h): Thời gian hổ trở về hang sau khi đi săn mồi
  • Giờ Mão (5h-7h): Thời điểm mèo nghỉ ngơi sau khi bắt chuột
  • Giờ Thìn (7h-9h): Rồng là hình ảnh biểu tượng cho con người, đây là khoảng thời gian con người làm việc năng suất nhất
  • Giờ Tỵ (9h-11h): Thời gian rắn ẩn mình trong hang
  • Giờ Ngọ (11h-1h): Thời gian ngựa phải vận chuyển hàng hóa
  • Giờ Mùi (13h-15h): Giờ dê ăn cỏ
  • Giờ Thân (15h-17h): Thời gian khỉ về hang sau khi kiếm ăn
  • Giờ Dậu (17h-19h): Thời gian gà lên chuồng
  • Giờ Tuất (19h-21h): Thời điểm chó nhà sủa nhiều nhất trong ngày
  • Giờ Hợi (21h-23h): Thời điểm lợn bắt đầu ngủ

Trên đây là những kiến thức liên quan đến Thiên Can Địa Chi từ Tử vi 12 con giáp cũng như ứng dụng của nó vào đời sống con người. Mong rằng những thông tin này hữu ích với bạn!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *